THUỐC TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG CHO TRẺ ANAFERON
- Chỉ định THUỐC TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG CHO TRẺ ANAFERON: Dự phòng và điều trị nhiễm virus đường hô hấp cấp tính (bao gồm cúm). Phối hợp điều trị herpes môi, herpes sinh dục, thủy đậu, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng. Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát herpes mạn tính bao gồm (herpes môi, herpes sinh dục), virus viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus. Phối hợp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, suy giảm miễn dịch thứ phát do nhiều nguyên nhân. Dự phòng và điều trị bội nhiễm do virus và vi khuẩn.
- Liều dùng THUỐC TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG CHO TRẺ ANAFERON : Dùng đồng thời thuốc kháng virus, kháng khuẩn hoặc thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết. Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: Viêm đường hô hấp trên, cúm, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm Herpes, viêm dây thần kinh: Điều trị càng sớm càng tốt, bắt đầu từ khi xuất hiện triệu chứng nhiễm virus cấp tính. Trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút dùng 1 viên; sau đó, dùng tiếp 3 viên chia 3 lần trong khoảng thời gian bằng nhau. Từ ngày thứ 2 trở đi, 1 viên x 3 lần/ngày đến khi hồi phục hoàn toàn. Nhiễm virus hô hấp cấp và cúm: Nếu đến ngày thứ 3 mà không cải thiện, tham khảo ý kiến bác sỹ. Dự phòng trong mùa dịch: Mỗi ngày 1 viên, trong 1-3 tháng. Herpes sinh dục cấp tính: Dùng cách quãng đều nhau, 1-3 ngày đầu: 1 viên x 8 lần/ngày; sau đó 1 viên x 4 lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần. Dự phòng tái phát nhiễm Herpes mạn tính: Mỗi ngày 1 viên, có thể đến 6 tháng, tùy từng trường hợp. Điều trị và dự phòng suy giảm miễn dịch, phối hợp điều trị nhiễm khuẩn: Mỗi ngày 1 viên.
Cách dùng THUỐC TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG CHO TRẺ ANAFERON : Nên dùng lúc bụng đói: Ngậm đến khi viên được phân tán hoàn toàn trong khoang miệng. Không dùng trong các bữa ăn. Trẻ 1 tháng tuổi đến 3 tuổi: Hòa tan viên thuốc trong lượng nhỏ nước uống (khoảng 1 thìa cafe) ở nhiệt độ phòng.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận Trọng :Phụ nữ có thai. Người rối loạn dung nạp galactose, suy giảm lactase, không hấp thu glucose-galactose; trẻ dưới 1 tháng tuổi: Không nên dùng.
Phản ứng có hại: Có thể xảy ra đối với trường hợp mẫn cảm với thành phần thuốc.
Xem mẫu Thông báo các phản ứng phụ.
Phân loại MIMS Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch [Vaccines, Antisera & Immunologicals] / Thuốc kháng virus [Antivirals]
Phân loại ATC L03AB03 - interferon gamma ; Belongs to the class of interferons. Used as immunostimulants.